[vc_row full_width=”default_no_spaces” full_height=”yes” content_placement=”top”][vc_column][vc_single_image image=”11362″ img_size=”full” style=”vc_box_rounded”][vc_custom_heading text=”Công nghệ RFID và ứng dụng” font_container=”tag:h2|font_size:28|text_align:left” use_theme_fonts=”yes” el_class=”vcr_float_right dt-skin-primary-color”][vc_custom_heading text=”Công nghệ RFID là gì?” font_container=”tag:h3|font_size:18|text_align:left” use_theme_fonts=”yes” el_class=”vcr_float_right dt-skin-primary-color”][vc_column_text]RFID (Radio Frequency Identification) là công nghệ nhận dạng qua sóng vô tuyến. Được giới thiệu vào những năm 1980 để nâng cấp thay thế cho công nghệ tem mã vạch. RFID hoạt động theo hướng một chiều giữa thẻ RFID và đầu đọc RIFD, khoảng cách đọc từ 1m-100m.
Thành phần chính trong hệ thống RFID:
+ Đầu đọc thẻ RFID ( RFID Reader): Cần được cấp nguồn có thể là nguồn trực tiếp hoặc nguồn Pin tùy ứng dụng.
+ Thẻ RFID ( RFID Tag): Có 2 loại là là thẻ chủ động ( phải cấp nguồn cho thẻ) với loại thẻ này khoảng cách đọc có thể rất xa và thẻ bị động khá phổ biến sử dụng nguồn trực tiếp từ đầu đọc phát đến.[/vc_column_text][vc_custom_heading text=” RFID 125 Khz ( LF)” font_container=”tag:p|font_size:18|text_align:left” use_theme_fonts=”yes” el_class=”vcr_float_right dt-skin-primary-color”][dt_sc_fancy_ul style=”check” class=”listing”]
Là một trong những công nghệ RFID được phát triển đầu tiên trên thế giới. Với đặc điểm khi được cấp nguồn ( nguồn này đến từ đầu đọc thẻ ) thì ngay lập tức sẽ truyền chuỗi mã ID của thẻ về cho đầu đọc . Vấn đề lớn nhất của công nghệ này là khả năng bảo mật kém và dễ dàng bị sao chép ID thẻ và tạo ra nhiều thẻ với cùng 1 ID.
RFID 125 khz tiêu hao rất ít năng lượng và truyền số liệu rất ít nên thời gian đọc nhanh khoảng cách khoảng 10cm đổ lại. Tỉ lệ đọc thẻ thành công cao không cần tiếp xúc trực tiếp.
+ Ứng dụng công nghệ RFID 125khz
- Giám sát( kiểm soát ra vào, chấm công, quản lý nhân viên, tuần tra bảo vệ…)
- Logistic: quản lý sản phẩm, kiểm kho, lưu trữ.
- Tự động hóa: giám sát quy trình sản phẩm.
- Chống trộm
- Nông nghiệp : nhận dạng động vật, cây trồng.
+ Ưu điểm
- Hệ thống đơn giản và hiệu quả
- Thẻ và móc khóa được bảo vệ chống tác động tuổi thọ cao trên 10 năm
- Giá thành rẻ
+ Nhược điểm
- ID thẻ có thể trùng lặp
- Bộ nhớ dữ liệu không được mã hóa, có thể bị sao chép dễ dàng.
- Mỗi thời điểm chỉ có thể đọc được một thẻ rfid .
[/dt_sc_fancy_ul][vc_custom_heading text=” RFID 13.56 Mhz (HF)” font_container=”tag:p|font_size:18|text_align:left” use_theme_fonts=”yes” el_class=”vcr_float_right dt-skin-primary-color” css=”.vc_custom_1569980642191{margin-top: 20px !important;}”][dt_sc_fancy_ul style=”check” class=”listing”]
Ứng dụng đầu tiên các hệ thống bán vé tự động giao thông. Giải quyết các vấn đề liên quan tới bảo mật của RFID 125 Khz. Dữ liệu được mã hóa và lưu trữ trong các Sector và giao tiếp hai chiều từ thẻ rfid và đầu đọc.
+ Ứng dụng công nghệ RFID 13.56 Mhz
- Hệ thống kiểm soát và thanh toán có tính bảo mật cao.
- Ứng dụng đòi hỏi ghi dữ liệu lên thẻ.
+ Ưu điểm
- Bảo mật cao hơn RFID 125khz
- Có khả năng ghi dữ liệu lên các Sector
+ Nhược điểm
- Tốc độ có giảm hơn so với 125khz.
- Khoảng cách đọc cũng có thể giảm hơn 125khz
[/dt_sc_fancy_ul][vc_custom_heading text=” Sản phẩm ” font_container=”tag:p|font_size:18|text_align:left” use_theme_fonts=”yes” el_class=”vcr_float_right dt-skin-primary-color” css=”.vc_custom_1570171796661{margin-top: 20px !important;}”]